Lịch Vạn Niên
Thứ Ba
Một thân hình cân đối, khỏe mạnh là tuyên ngôn thời trang tốt nhất - Jess C. Scott
- Ngày Hoàng Đạo
- Năm Giáp Thìn
- Tháng Quý Dậu
- Ngày Tân Mão
- 09:27:38
- Giờ Mậu Tý
- Tiết khí: Thu phân
- Giờ Hoàng Đạo:
- Mậu Tý (23h - 1h)
- Canh Dần (3h - 5h)
- Tân Mão (5h - 7h)
- Giáp Ngọ (11h - 13h)
- Ất Mùi (13h - 15h)
- Đinh Dậu (17h - 19h)
Giờ hoàng đạo:
- Mậu Tý (23h - 1h) : Tư mệnh
- Canh Dần (3h - 5h) : Thanh long
- Tân Mão (5h - 7h) : Minh đường
- Giáp Ngọ (11h - 13h) : Kim quỹ
- Ất Mùi (13h - 15h) : Thiên đức
- Đinh Dậu (17h - 19h) : Ngọc đường
Giờ hắc đạo:
- Kỷ Sửu (1h - 3h) : Câu Trận
- Nhâm Thìn (7h - 9h) : Thiên Hình
- Quý Tỵ (9h - 11h) : Chu Tước
- Bính Thân (15h - 17h) : Bạch Hổ
- Mậu Tuất (19h - 21h) : Thiên Lao
- Kỷ Hợi (21h - 23h) : Nguyên Vũ
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Tòng Bá Mộc
Ngày: Tân Mão tháng Quý Dậu, năm Giáp Thìn
Nạp âm: Tòng Bá Mộc kị tuổi: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi.
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
Trực: Phá
Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiểu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.
Xem ngày giờ tốt ngày 24 tháng 09 năm 2024 và hướng xuất hành
Xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi.
Xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh)
Ngày 22 tháng 8, năm Giáp Thìn có sao Cát Tinh như:
Minh đường: Nghi thượng quan, an sàng, an táo, tu trạch, tạo trạch, nhập trạch, bách sự nghi dụng cát..Sao Xấu (Hung tinh).
Bên cạnh đó ngày 22 tháng 8, năm Giáp Thìn có sao Xấu (Hung tinh) như:
Nguyệt Phá: Bách sự bất nghi. Nhưng nghi cầu y liệu bệnh, phá ốc hoại viên.
Hoang vu: Kị tu thương khố, khai thương khố, xuất hóa tài
Nguyệt yếm: Kị giá thú, xuất hành, tạo tửu thố. Nguyệt áp có tuế thiên đức giải được.
Đại họa: Kị kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, thượng biểu chương, ban chiếu, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, tuyên bố chánh sự, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, quan đới, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, tiến nhân khẩu, bàn di, viễn hồi, an sàng, giải trừ, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, tu cung thất, thiện thành quách, trúc đê phòng, hưng tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, cổ chú, kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tu trí sản thất, khai cừ, xuyên tỉnh, an đối ngại, bổ viên, tắc huyệt, tu sức viên tường, bình trì đạo đồ, phá ốc, hoại viên, phạt mộc, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, phá thổ, an táng, khải toản. Chỉ bất kị: tế tự, đàm ân, tứ xá, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, nhập học, mộc dục, tảo xá vũ, bộ tróc, điền liệp, thủ ngư.
Thần cách: Kị kì phúc, tế tự.
Phi ma sát: Kị giá thú, di cư, nhập trạch
Tội chí: Kị khởi tạo, di cư, kết hôn nhân, an táng, từ tụng, thượng quan, tiến biểu chương.
Ngũ hư: Kị tu thương khố, khai thương khố, doanh chủng thời, xuất hóa tài, thi trái phụ, xuất hành, an sàng, tố họa thần tượng, tu lục súc lan. Đi cùng với thiên đức, nguyệt đức, thiên đức hợp, nguyệt đức hợp, lục hợp tinh; vẫn kị.
Không phòng: Kỵ cưới gả, làm nhà
Xem ngày giờ tốt ngày 24 tháng 09 năm 2024 và hướng xuất hành
Xem Lịch vạn niên Thứ Ba, ngày 24 tháng 09 năm 2024, chúng tôi giải nghĩa như sau Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là Ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và Ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.
Ngày 22 tháng 8, năm Giáp Thìn là Ngày Hoàng đạo, các giờ tốt trong ngày này là Mậu Tý (23h - 1h),Canh Dần (3h - 5h),Tân Mão (5h - 7h),Giáp Ngọ (11h - 13h),Ất Mùi (13h - 15h),Đinh Dậu (17h - 19h),
Xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi.
Xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.
Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng
Trong Lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc.
Ngày 22 tháng 8, năm Giáp Thìn là Trực Phá:
Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiểu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh).
Ngày 22 tháng 8, năm Giáp Thìn có sao Cát Tinh như:
Minh đường: Nghi thượng quan, an sàng, an táo, tu trạch, tạo trạch, nhập trạch, bách sự nghi dụng cát..Bên cạnh đó ngày 22 tháng 8, năm Giáp Thìn có sao Xấu (Hung tinh) như:
Nguyệt Phá: Bách sự bất nghi. Nhưng nghi cầu y liệu bệnh, phá ốc hoại viên.
Hoang vu: Kị tu thương khố, khai thương khố, xuất hóa tài
Nguyệt yếm: Kị giá thú, xuất hành, tạo tửu thố. Nguyệt áp có tuế thiên đức giải được.
Đại họa: Kị kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, thượng biểu chương, ban chiếu, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, tuyên bố chánh sự, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, quan đới, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, tiến nhân khẩu, bàn di, viễn hồi, an sàng, giải trừ, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, tu cung thất, thiện thành quách, trúc đê phòng, hưng tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, cổ chú, kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tu trí sản thất, khai cừ, xuyên tỉnh, an đối ngại, bổ viên, tắc huyệt, tu sức viên tường, bình trì đạo đồ, phá ốc, hoại viên, phạt mộc, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, phá thổ, an táng, khải toản. Chỉ bất kị: tế tự, đàm ân, tứ xá, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, nhập học, mộc dục, tảo xá vũ, bộ tróc, điền liệp, thủ ngư.
Thần cách: Kị kì phúc, tế tự.
Phi ma sát: Kị giá thú, di cư, nhập trạch
Tội chí: Kị khởi tạo, di cư, kết hôn nhân, an táng, từ tụng, thượng quan, tiến biểu chương.
Ngũ hư: Kị tu thương khố, khai thương khố, doanh chủng thời, xuất hóa tài, thi trái phụ, xuất hành, an sàng, tố họa thần tượng, tu lục súc lan. Đi cùng với thiên đức, nguyệt đức, thiên đức hợp, nguyệt đức hợp, lục hợp tinh; vẫn kị.
Không phòng: Kỵ cưới gả, làm nhà
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)