Lịch Vạn Niên
Thứ Năm
Nếu không có ai bảo vệ, vậy chỉ có thể trở nên mạnh mẽ đến mức không có điểm yếu.
- Ngày Hoàng Đạo
- Năm Giáp Thìn
- Tháng Giáp Tuất
- Ngày Tân Dậu
- 09:27:38
- Giờ Mậu Tý
- Tiết khí: Sương giáng
- Giờ Hoàng Đạo:
- Mậu Tý (23h - 1h)
- Canh Dần (3h - 5h)
- Tân Mão (5h - 7h)
- Giáp Ngọ (11h - 13h)
- Ất Mùi (13h - 15h)
- Đinh Dậu (17h - 19h)
Giờ hoàng đạo:
- Mậu Tý (23h - 1h) : Tư mệnh
- Canh Dần (3h - 5h) : Thanh long
- Tân Mão (5h - 7h) : Minh đường
- Giáp Ngọ (11h - 13h) : Kim quỹ
- Ất Mùi (13h - 15h) : Thiên đức
- Đinh Dậu (17h - 19h) : Ngọc đường
Giờ hắc đạo:
- Kỷ Sửu (1h - 3h) : Câu Trận
- Nhâm Thìn (7h - 9h) : Thiên Hình
- Quý Tỵ (9h - 11h) : Chu Tước
- Bính Thân (15h - 17h) : Bạch Hổ
- Mậu Tuất (19h - 21h) : Thiên Lao
- Kỷ Hợi (21h - 23h) : Nguyên Vũ
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Thạch Lựu Mộc
Ngày: Tân Dậu tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn
Nạp âm: Thạch Lựu Mộc kị tuổi: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi.
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
Trực: Bế
Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
Xem ngày giờ tốt ngày 24 tháng 10 năm 2024 và hướng xuất hành
Xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi.
Xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh)
Ngày 22 tháng 9, năm Giáp Thìn có sao Cát Tinh như:
Địa tài: Nghi nhập tài; bách sự nghi dụng.Sao Xấu (Hung tinh).
Bên cạnh đó ngày 22 tháng 9, năm Giáp Thìn có sao Xấu (Hung tinh) như:
Thiên lại: Kị kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, thượng biểu chương, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, quan đới, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhâm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, tiến nhân khẩu, bàn di, an sàng, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, doanh kiến cung thất, tu cung thất, thiện thành quách, trúc đê phòng, hưng tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tu trí sản thất, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc.
Nguyệt hỏa: Kị khởi tạo, châm cứu, cái ốc, tác táo, tố họa thần tượng.
Độc hỏa: Kị khởi tạo, châm cứu, cái ốc, tác táo, tố họa thần tượng
Nguyệt kiến chuyển sát: Kị khởi thủ tu tác, chủ kiến họa; động thổ
Thiên địa chuyển sát: Kị thổ, động thổ, tu tác xí sở, trì đường, khai tạc trì đường, an trí sản thất hung
Phủ đầu sát: Kị phạt mộc, khởi tạo, khởi công, giá mã.
Xem ngày giờ tốt ngày 24 tháng 10 năm 2024 và hướng xuất hành
Xem Lịch vạn niên Thứ Năm, ngày 24 tháng 10 năm 2024, chúng tôi giải nghĩa như sau Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là Ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và Ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.
Ngày 22 tháng 9, năm Giáp Thìn là Ngày Hoàng đạo, các giờ tốt trong ngày này là Mậu Tý (23h - 1h),Canh Dần (3h - 5h),Tân Mão (5h - 7h),Giáp Ngọ (11h - 13h),Ất Mùi (13h - 15h),Đinh Dậu (17h - 19h),
Xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi.
Xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.
Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng
Trong Lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc.
Ngày 22 tháng 9, năm Giáp Thìn là Trực Bế:
Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh).
Ngày 22 tháng 9, năm Giáp Thìn có sao Cát Tinh như:
Địa tài: Nghi nhập tài; bách sự nghi dụng.Bên cạnh đó ngày 22 tháng 9, năm Giáp Thìn có sao Xấu (Hung tinh) như:
Thiên lại: Kị kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, thượng biểu chương, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, quan đới, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhâm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, tiến nhân khẩu, bàn di, an sàng, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, doanh kiến cung thất, tu cung thất, thiện thành quách, trúc đê phòng, hưng tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tu trí sản thất, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc.
Nguyệt hỏa: Kị khởi tạo, châm cứu, cái ốc, tác táo, tố họa thần tượng.
Độc hỏa: Kị khởi tạo, châm cứu, cái ốc, tác táo, tố họa thần tượng
Nguyệt kiến chuyển sát: Kị khởi thủ tu tác, chủ kiến họa; động thổ
Thiên địa chuyển sát: Kị thổ, động thổ, tu tác xí sở, trì đường, khai tạc trì đường, an trí sản thất hung
Phủ đầu sát: Kị phạt mộc, khởi tạo, khởi công, giá mã.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)