Lịch Vạn Niên
Thứ Năm
Mọi người hiếm khi thành công trừ khi họ cảm thấy vui vẻ với những gì họ đang làm - Andrew Carnegie
- Ngày Trung Đạo
- Năm Giáp Thìn
- Tháng Đinh Mão
- Ngày Mậu Tuất
- 09:27:38
- Giờ Nhâm Tý
- Tiết khí: Thanh minh
- Giờ Hoàng Đạo:
- Giáp Dần (3h - 5h)
- Bính Thìn (7h - 9h)
- Đinh Tỵ (9h - 11h)
- Canh Thân (15h - 17h)
- Tân Dậu (17h - 19h)
- Quý Hợi (21h - 23h)
Giờ hoàng đạo:
- Giáp Dần (3h - 5h) : Tư mệnh
- Bính Thìn (7h - 9h) : Thanh long
- Đinh Tỵ (9h - 11h) : Minh đường
- Canh Thân (15h - 17h) : Kim quỹ
- Tân Dậu (17h - 19h) : Thiên đức
- Quý Hợi (21h - 23h) : Ngọc đường
Giờ hắc đạo:
- Nhâm Tý (23h - 1h) : Thiên Lao
- Quý Sửu (1h - 3h) : Nguyên Vũ
- Ất Mão (5h - 7h) : Câu Trận
- Mậu Ngọ (11h - 13h) : Thiên Hình
- Kỷ Mùi (13h - 15h) : Chu Tước
- Nhâm Tuất (19h - 21h) : Bạch Hổ
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Bình Địa Mộc
Ngày: Mậu Tuất tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn
Nạp âm: Bình Địa Mộc kị tuổi: Canh Thìn, Bính Thìn.
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Canh Thìn, Bính Thìn
Trực: Nguy
Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
Xem ngày giờ tốt ngày 04 tháng 04 năm 2024 và hướng xuất hành
Xuất hành hướng Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi.
Xuất hành hướng Hướng Bắc gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh)
Ngày 26 tháng 2, năm Giáp Thìn có sao Cát Tinh như:
Lục hợp: Nghi yến hội, kết hôn nhân, đính hôn, giá thú, tiến nhân khẩu, kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, nhập trạch, lập khoán, giao dịch, nạp tài, nạp súc, an táng cát..Hoạt điệu: Vạn thông tứ cát. Kị có thụ tử cùng ngày.
Minh tinh: Nghi cầu danh, bái sư, học nghệ, phó nhậm, kì phúc, trai tiếu, tạo táng cát; khả chế thiên cẩu nhị tặc..
Sao Xấu (Hung tinh).
Bên cạnh đó ngày 26 tháng 2, năm Giáp Thìn có sao Xấu (Hung tinh) như:
Quỷ khốc: Kị thành phục, trừ phụ
Nguyệt hư: Kị tu thương khố, khai thương khố, xuất hóa tài, vận động, chinh hành, thành thân lễ.
Thiên ôn: Kị tu tạo, nhập trạch, quy hỏa, lục súc, mục dưỡng, trị bệnh
Xem ngày giờ tốt ngày 04 tháng 04 năm 2024 và hướng xuất hành
Xem Lịch vạn niên Thứ Năm, ngày 04 tháng 04 năm 2024, chúng tôi giải nghĩa như sau Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là Ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và Ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.
Ngày 26 tháng 2, năm Giáp Thìn là Ngày Trung đạo, các giờ tốt trong ngày này là Giáp Dần (3h - 5h),Bính Thìn (7h - 9h),Đinh Tỵ (9h - 11h),Canh Thân (15h - 17h),Tân Dậu (17h - 19h),Quý Hợi (21h - 23h),
Xuất hành hướng Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi.
Xuất hành hướng Hướng Bắc gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.
Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng
Trong Lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc.
Ngày 26 tháng 2, năm Giáp Thìn là Trực Nguy:
Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh).
Ngày 26 tháng 2, năm Giáp Thìn có sao Cát Tinh như:
Lục hợp: Nghi yến hội, kết hôn nhân, đính hôn, giá thú, tiến nhân khẩu, kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, nhập trạch, lập khoán, giao dịch, nạp tài, nạp súc, an táng cát..Hoạt điệu: Vạn thông tứ cát. Kị có thụ tử cùng ngày.
Minh tinh: Nghi cầu danh, bái sư, học nghệ, phó nhậm, kì phúc, trai tiếu, tạo táng cát; khả chế thiên cẩu nhị tặc..
Bên cạnh đó ngày 26 tháng 2, năm Giáp Thìn có sao Xấu (Hung tinh) như:
Quỷ khốc: Kị thành phục, trừ phụ
Nguyệt hư: Kị tu thương khố, khai thương khố, xuất hóa tài, vận động, chinh hành, thành thân lễ.
Thiên ôn: Kị tu tạo, nhập trạch, quy hỏa, lục súc, mục dưỡng, trị bệnh
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)